Thông số CPU Intel là cơ sở để bạn có thể lựa chọn một chiếc máy tính hợp túi tiền và đúng nhu cầu sử dụng của mình. Hiện nay có rất nhiều Chip Intel trên thị trường. Bài viết ngày hôm nay BMPro không chỉ chia sẻ cách đọc thông số Chip Intel mà còn giới thiệu với các bạn về những dòng Chip Intel phổ biến trên thị trường ngày nay.
>>>Xem thêm: Laptop được trang bị Intel core thế hệ 11 vượt trội ra sao?
>>>Xem thêm: Intel Core Thế Hệ 12 Ra Mắt, CPU Chơi Game Tốt Nhất Thế Giới
Giải thích các thông số CPU Intel
Tên công ty:
Intel
Tên thương hiệu:
Core, Xeon Pentium Celeron Atom,…
Tên dòng CPU:
Với mỗi loại chip, có nhiều dòng sản phẩm khác nhau tùy vào phân khúc đối tượng khác nhau.
Ví dụ:
- Trong CPU Intel Core i có 4 dòng sản phẩm với mức hiệu năng không giống nhau: i3, i5, i7, i9.
- Trong CPU Xeon có các dòng như Xeon E, Xeon W, Xeon D, Xeon Platinum,…
Hậu tố dòng sản phẩm:
Thường trên chip dành cho laptop là U, M, MQ, HQ.
+ Y là chip công suất thấp, tiết kiệm điện năng.
+ U là chip công suất thấp, tiết kiệm điện năng.
+ M là ký hiệu chip dành cho laptop, thường xuất hiện ở các dòng thế hệ 2, 3.
+ Q là chip lõi tứ ( 4 nhân thực).
+ H là chip công suất lớn, ưu tiên hiệu năng xử lý.
Vi dụ: Intel® Core™ i7-6820HQ Processor 8M Cache, 2.70 ghz up to 3.60 GHz ,Skylake
Xung nhịp 1.90 GHz:
Tần số cơ sở bộ xử lý mô tả tốc độ đóng và mở của bóng bán dẫn trong bộ xử lý. Tần số cơ sở bộ xử lý là điểm hoạt động mà tại đó TDP được xác định. Tần số được đo bằng gigahertz (GHz), hoặc tỷ chu kỳ mỗi giây.
Xung nhịp up to 2.90 GHz:
Tần số turbo tối đa là tần số tối đa một lõi mà tại đó, bộ xử lý có khả năng vận hành khi dùng công nghệ Intel® Turbo Boost và nếu có, thì Intel® Thermal Velocity Boost. Tần số được đo bằng gigahertz (GHz), hoặc tỷ chu kỳ mỗi giây.
Bộ nhớ đệm:
Bộ nhớ đệm CPU là vùng bộ nhớ nhanh nằm trên bộ xử lý. Intel® Smart Cache đề cập đến kiến trúc cho phép tất cả các lõi chia sẻ động truy cập vào bộ nhớ đệm cấp cuối cùng.
Số lõi 2:
Lõi là một thuật ngữ phần cứng mô tả số bộ xử lý trung tâm độc lập trong một thành phần điện toán duy nhất (đế bán dẫn hoặc chip).
Số luồng 4:
Một Luồng, hay luồng thực hiện, là thuật ngữ phần mềm cho chuỗi các lệnh cơ bản được sắp xếp theo thứ tự có thể được chuyển qua hoặc xử lý bởi một lõi CPU duy nhất.
Các dòng chip Intel phổ biến nhất hiện nay
Hiện nay Intel sở hữu nhiều dòng chip vi xử lý dành cho máy tính và laptop. Mỗi dòng chip có chức năng và hiệu năng khác nhau. BMPro tổng hợp những dòng Chip Intel phổ biến trên thị trường hiện nay.
CPU Intel Pentium
Pentium là dòng chip xử lý với hiệu năng ổn định cùng mức giá bình dân. Intel Pentium thông thường có 2 nhân xử lý (một số ít có 4 nhân) với xung nhịp dao động từ 1.1 GHz đến 3.5 GHz. Hiện tại CPU Pentium đã được Intel nâng cấp lên thế hệ Haswell và được sản xuất ở quy trình 22nm cho khả năng siêu tiết kiệm điện TDP 15W và hiệu năng xử lí tốt hơn CPU Core i thế hệ cũ.
Chip Intel Celeron
CPU Intel Celeron là phiên bản rút gọn hơn Pentium nhằm giảm giá thành và được sử dụng trên các mẫu máy tính giá rẻ phù hợp với các thao tác soạn thảo văn bản, gửi email, hoặc trên các máy tra cứu dữ liệu tại các trung tâm thương mại.
Chip Intel core 2 duo
Dòng Intel Core 2 Duo có nguồn gốc từ Core 2. Dòng Intel Core 2 Duo sử dụng vi kiến trúc core, nâng cao tới 40% hiệu suất hoạt động và tiết kiệm 40% điện năng, có 291 triệu bóng bán dẫn.
Chip Intel Core I
Intel Core I là dòng vi xử lý phổ biến nhất của Intel. Hiện nay CPU Intel Core i có 4 dòng sản phẩm với hiệu năng tăng dần là:
● Chip Intel Core i3
● Chip Intel Core i5
● Chip Intel Core i7
● Chip Intel Core i9
Kết luận
CPU là bộ phận quan trọng của một chiếc máy tính. Vì thế việc tìm hiểu về thông số kỹ thuật của một bộ vi xử lý khá quan trọng. Mong rằng những chia sẻ về thông số Chip Intel và hướng dẫn cách đọc thông số CPU trên có thể giúp bạn dễ dàng hơn trong việc lựa chọn mua một chiếc máy tính hoặc laptop.